Bạn có biết rằng số lượng người Việt Nam làm việc tại Nhật Bản đang tăng nhanh trong những năm gần đây? Vậy tại sao người Việt Nam cố gắng tìm việc làm ở Nhật Bản? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu về những lợi ích khi làm việc tại Nhật và cách để có thể làm việc tại xứ sở hoa Anh Đào. Bài viết này sẽ giúp ích cho những bạn có mong muốn làm việc tại Nhật Bản
Nền kinh tế của Việt Nam đã và đang trên đà phát triển. Do vậy, những gia đình có thể cho con đi du học và làm việc tại nước ngoài cũng tăng lên. Vì thế, số lượng du học sinh và thực tập sinh Việt Nam tại Nhật Bản cũng tăng lên. Ngoài ra, vật giá ở Việt Nam rẻ hơn rất nhiều so với vật giá ở Nhật Bản, đồng thời tiền lương cũng thấp hơn, vì vậy số lượng người Việt làm việc tại Nhật cũng ngày càng tăng lên nhanh chóng.
Khi tìm việc ở Nhật thì tuỳ công ty khác nhau mà mức lương cũng khác nhau, nhưng ngay cả khi bạn có mức lương thấp hơn mức trung bình ở Nhật Bản, thì đó vẫn là mức lương tốt hơn so với mức lương được cho là ổn tại Việt Nam
Bên cạnh việc mức lương cao, làm việc tại Nhật Bản còn có những lợi ích sau:
- Có nhiều cơ hội làm việc do Nhật Bản đang thiếu hụt nhân lực
Nhật Bản đang rơi vào tình trạng già hóa dân số, vì thế, sự thiếu hụt nhân lực trong mọi ngành công nghiệp được coi là vấn đề nghiêm trọng tại Nhật Bản cả ở hiện tại và trong tương lai.
Đặc biệt, đáng chú ý là ngành công nghệ thông tin, hay còn gọi là ngành IT. Như chúng ta đã biết, trong thời buổi công nghiệp hóa hiện đại hóa, công nghệ thông tin không ngừng phát triển và đổi mới, bởi vậy, hơn bao giờ hết, đối với một đất nước công nghiệp như Nhật Bản thì nguồn nhân lực cho ngành IT này là rất cần thiết. Ngoài ra, ngành xây dựng và ngành điều dưỡng cũng đang rất thiếu hụt nhân lực. Chính vì vậy, nên việc sử dụng nguồn nhân lực nước ngoài đang được chính phủ Nhật Bản tích cực đẩy mạnh.
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm việc làm trong các lĩnh vực khác nhau như nông nghiệp, chế biến thực phẩm, dệt may,… ở Nhật Bản
- Nhiều công ty rất tích cực trong việc tuyển dụng người Việt Nam
Với tình trạng thiếu lao động, số lượng các công ty tích cực tuyển dụng công dân nước ngoài trong đó có người Việt Nam đang gia tăng tại Nhật Bản. Trong một số chuỗi cửa hàng tiện lợi, có những trường hợp các cơ sở đào tạo chuyên biệt dành riêng cho người Việt Nam được thành lập, dạy cách sử dụng máy tính tiền và cách tiếp khách. Và thông qua công việc, bạn có thể cải thiện và nâng cao kĩ năng tiếng Nhật của mình
- Kinh nghiệm làm việc tại Nhật Bản sẽ giúp ích khi bạn trở về Việt Nam
Bằng những kinh nghiệm tích luỹ được ở Nhật Bản như các kỹ năng chuyên ngành, bạn sẽ dễ dàng tìm được việc làm với điều kiện tốt hơn ngay cả khi trở về Việt Nam.
Nếu có năng lực tiếng Nhật, đó sẽ là 1 lợi thế khi bạn ứng tuyển vào các công ty Nhật Bản tại Việt Nam. Ở TP.Hồ Chí Minh, số lượng các công ty Nhật Bản đang tăng lên mạnh mẽ. Hơn nữa, những công ty đó có mức lương dường như cao hơn so với các công ty Việt Nam
- Nhật Bản là một đất nước thân thiết với người Việt Nam
Như bạn đã biết, hoạt hình hay karaoke của Nhật Bản rất quen thuộc với giới trẻ Việt Nam.Ngoài Nhật Bản, cũng có rất nhiều quốc gia có mức lương tốt, nhưng chúng ta có thể thấy rằng Nhật Bản và Việt Nam cùng thuộc Châu Á nên người Việt sống tại Nhật sẽ dễ dàng hòa nhập với nền văn hóa quen thuộc cũng như cuộc sống tại nơi đây!
Có thể nói Nhật Bản là một nước có đầy đủ các dịch vụ, an ninh tốt và là một đất nước đáng sống
Những lưu ý khi làm việc tại Nhật Bản
Để làm việc tại Nhật Bản, bạn phải học tiếng Nhật. Tối thiểu là đạt đến trình độ cần thiết cho công việc của mình. Để học tiếng Nhật, có những người chọn các khóa học tiếng Nhật tại trường đại học Việt Nam hoặc theo học trường tiếng Nhật tại Việt Nam. Nhưng, nếu không có môn tiếng Nhật trong trường đại học, nhiều người thường theo học trường tiếng Nhật sau khi tốt nghiệp đại học.
Một lựa chọn khác là đi du học ở Nhật Bản hoặc đến một trường dạy tiếng Nhật ở Nhật Bản. Tại các trường dạy tiếng Nhật, du học sinh sẽ thường xuyên được cập Nhật và cung cấp thông tin về các cơ hội việc làm. Có thể nói, các trường Tiếng Nhật tại Nhật có liên quan trực tiếp đến công việc của du học sinh.
Có rất nhiều cách để tìm việc làm ở Nhật Bản, chúng ta có thể sử dụng trang web giới thiệu việc làm cho người nước ngoài hoặc sử dụng công ty giới thiệu việc làm. Công ty giới thiệu việc làm là một dịch vụ sẽ đề xuất cho chúng ta biết công ty nào đang cần tuyển người, và tại đây chúng ta sẽ được tập luyện phỏng vấn xin việc hoặc những kỹ năng cần thiết khác. Công ty giới thiệu việc làm này sẽ nhận phí giới thiệu từ những công ty cần tuyển người, nên những người tìm việc sẽ hoàn toàn không mất bất cứ khoản chi phí nào khi sử dụng dịch vụ trên.
JapanViec cũng tư vấn giúp bạn tìm được công việc phù hợp tại Nhật Bản. Vậy nên nếu muốn sang đất nước này để làm việc, hãy liên hệ JapanViec ngay hôm nay.
CÁCH VƯỢT QUA VÒNG PHỎNG VẤN TIẾNG NHẬT BẠN KHÔNG THỂ BỎ LỠ
Đãi ngộ và mức lương cao hay chất lượng giáo dục tốt hàng đầu thế giới,… của Nhật Bản là những lý do mà người nước ngoài quyết định chọn đất nước này để làm việc và học tập. Để tìm việc làm ở Nhật, bắt buộc bạn phải trải qua nhiều vòng phỏng vấn tiếng Nhật. Tuy nhiên, để đỗ các vòng phỏng vấn tiếng tiếng Nhật này, sự chuẩn bị câu hỏi - câu trả lời bằng tiếng Nhật là việc làm hết sức cần thiết.
Bài viết dưới đây được JapanViec chuẩn bị để giúp bạn thể hiện tốt nhất khi phỏng vấn tiếng Nhật. Hãy tham khảo để có thể đạt được kết quả “thành công” khi phỏng vấn tiếng Nhật nhé!
Kiến thức cơ bản về phỏng vấn tiếng Nhật
Phỏng vấn tiếng Nhật khi là bước thiết yếu, không thể tránh khỏi khi xin việc ở Nhật. Quy trình tìm việc chung ở Nhật Bản dành cho sinh viên mới tốt nghiệp là tham dự các buổi giới thiệu công ty → viết đơn xin việc và sàng lọc (sơ yếu lý lịch, CV) → bài kiểm tra viết / bài kiểm tra tính cách → phỏng vấn xin việc → lời mời làm việc . Lưu ý rằng, số lần các vòng phỏng vấn tiếng Nhật sẽ tùy thuộc vào từng công ty.
Phỏng vấn tiếng Nhật khá chuẩn mực, luôn bắt đầu bằng phần giới thiệu bản thân của ứng viên. Tiếp theo là các câu hỏi cá nhân về ứng viên như điểm mạnh, điểm yếu và lý do tại sao chọn Nhật Bản. Sau đó, đi sâu vào trình độ học vấn, nghề nghiệp và cuối cùng kết thúc bằng những câu hỏi về lý do tại sao ứng viên chọn công ty, điều kiện làm việc và hoài bão khi vào công ty. Cuối cùng, ứng viên sẽ có cơ hội đặt câu hỏi về công ty và vị trí tuyển dụng. Không nên bỏ qua phần này, khi bạn không có bất kỳ câu hỏi nào, điều này sẽ thể hiện sự thiếu quan tâm của bạn đối với công ty.
Cách xưng hô với nhà tuyển dụng - 御社 (onsha) hay 貴社 (kisha) ?
Có 2 từ tiếng Nhật chính để thể hiện sự tôn trọng trong cách gọi của bạn đối với công ty là 「御社 (onsha)」và「貴社 (kisha)」. Thế nhưng, bạn đã biết cách sử dụng của 2 từ này khi phỏng vấn tiếng Nhật chưa?
「御社 (onsha)」là「敬語 (keigo)」- kính ngữ trong trong tiếng Nhật. Đây là kính ngữ dùng trong giao tiếp và được sử dụng khi đề cập đến công ty trong lúc phỏng vấn tiếng Nhật. Nói cách khác, việc sử dụng「御社 (onsha)」 trong phỏng vấn tiếng Nhật khi xin việc là đúng nhất.
Mặt khác,「貴社 (kisha)」cũng là kính ngữ trong trong tiếng Nhật nhưng từ này được sử dụng trong các văn viết. Do đó,「貴社 (kisha)」chỉ nên sử dụng trong những tài liệu gửi đến công ty như sơ yếu lý lịch hay email.
Những thuật ngữ phổ biến khi phỏng vấn tiếng Nhật
Dưới đây là một số thuật ngữ phổ biến khi bắt đầu hoạt động xin việc và phỏng vấn tiếng Nhật.
- 面接 - mensetsu: phỏng vấn (một phần của quá trình tuyển dụng, phỏng vấn chính thức)
- 面談 - mendan: phỏng vấn (một cuộc nói chuyện bình thường để trao đổi thông tin, không phải là một phần của quá trình tuyển dụng)
- 履歴書 - rirekisho: sơ yếu lý lịch
- 職務経歴書 - shokumu rirekisho: sơ yếu lý lịch (bao gồm lịch sử nghề nghiệp và công việc)
- 職歴 - shokugeki: quá trình sự nghiệp/quá trình làm việc
- 学歴 - gakureki: trình độ học vấn/lịch sử giáo dục
- 内定 - naitei: lời mời làm việc
Đây là một số thuật ngữ tiếng Nhật thường sẽ được đề cập trong phỏng vấn tiếng Nhật.
- 長所 - chousho/ 強み - tsuyomi/ 得意なこと - tokui na koto: điểm mạnh
- 短所 - tansho / 弱み - yowami / 苦手なこと - nigate na koto: điểm yếu
- 趣味 - shumi: sở thích/sở thích
- 性格 - seikaku: tính cách
- 個性 - kosei: cá tính/ tính cách
- 実績 - jisseki: thành tựu
- 経験 - keiken: kinh nghiệm
- 体験 - taiken: kinh nghiệm cá nhân
- 希望 - kibou: khát vọng
- 質問 - shitsumon: câu hỏi
- 自己紹介 - jiko shoukai: tự giới thiệu
- 応募動機 - oubodouki: lý do đăng ký
- 志望動機 - shiboudoki: lý do nộp đơn
- 勤務条件 - kinmu jouken: điều kiện làm việc
- 在留資格 - zairyuu shikaku: tình trạng cư trú
- 在留期間 - zairyuu kikan: thời gian lưu trú tại Nhật Bản
- 〜教えてください。 ~oshiete kudasai : Hãy nói cho tôi biết…
Cần chuẩn bị gì cho buổi phỏng vấn tiếng Nhật?
Việc chuẩn bị trước ngày phỏng vấn tiếng Nhật là hết sức cần thiết. Chuẩn bị chu đáo mọi việc sẽ quyết định phần lớn đến kết quả phỏng vấn tiếng Nhật của bạn.
Trước ngày phỏng vấn tiếng Nhật
Chuẩn bị kỹ lưỡng vào ngày hôm trước sẽ giúp bạn có nhiều thời gian và đảm bảo giờ giấc khởi hành. Hãy chắc chắn rằng bạn đã chuẩn bị những thứ sau trước ngày tham gia phỏng vấn tiếng Nhật:
- Bản sao sơ yếu lý lịch và CV
- Thẻ cư trú
- Ví tiền
- Điện thoại di động, sạc dự phòng
- Sổ ghi chép, bút
※ Kiểm tra dự báo thời tiết trong trường hợp bạn cần mang theo ô!
Tác phong khi tham gia phỏng vấn tiếng Nhật
1.Trang phục
Trang phục để đi phỏng vấn tiếng Nhật là gì? Để được đánh giá đạt tiêu chuẩn trang phục khi phỏng vấn ở Nhật, vest màu đen hoặc xanh sẫm là 2 màu tối ưu nên chọn. Về các tiêu chuẩn của bộ vest thì không nên pha màu, họa tiết rườm rà,… mà chỉ nên để trơn 1 màu – đen hoặc xanh sẫm. Về trang phục của nam, cần chú ý một số điểm như cần thắt cà vạt nghiêm chỉnh, cài khuy áo vest, chọn giày da màu đen và tất cổ dài sao cho khi ngồi xuống không bị hở chân.
2. Màu tóc
Về màu tóc, khi đi phỏng vấn tiếng Nhật xin việc hay thi đại học ở Nhật không nên để màu tóc nổi bật. Màu tóc được chấp nhận và có thể gây được ấn tượng tốt từ cái nhìn đầu tiên với nhà tuyển dụng là đen và nâu trầm. Học sinh không được phép nhuộm tóc cho đến hết cấp 3 hầu hết ở các trường học tại Nhật. Vì vậy, khi phỏng vấn tiếng Nhật lúc xin việc hay phỏng vấn vào đại học ở Nhật, việc để tóc tông màu trầm là rất quan trọng. Và 1 điều có lẽ ai cũng biết đó là cần phải chải gọn gàng sao cho gương mặt của bạn trông thật sáng sủa nhé!
3. Phép tắc khi phỏng vấn tiếng Nhật
- Đúng giờ: Đến nơi phỏng vấn 15 phút trước giờ hẹn. Chỉnh sửa trang phục lại trước khi vào tòa nhà.
- Tập trung hoàn toàn vào người phỏng vấn: Tắt điện thoại di động hoặc đặt chế độ im lặng để tránh gây gián đoạn. Điều này cũng là một dấu hiệu tôn trọng người phỏng vấn.
- Cách vào và ra khỏi phòng đúng cách: Gõ cửa 3 lần, trước khi bước vào phòng hãy nói "Shitsureshimasu (失礼します / xin lỗi)". Cúi chào người phỏng vấn, tự giới thiệu ngắn gọn và ngồi xuống nói "Shitsureshimasu" một lần nữa. Khi phỏng vấn tiếng Nhật kết thúc, nói lời cảm ơn, cúi chào, nói "Shitsureshimasu" và rời khỏi phòng.
- Sử dụng kính ngữ: Nếu bạn thành thạo tiếng Nhật nên sử dụng Keigo (敬語 - kính ngữ). Nhưng nếu không tự tin, hãy sử dụng thể lịch sự, kết thúc câu với -masu / -desu.
- Tư thế ngồi đúng cách: Không bắt chéo chân, giữ cả hai chân đặt chắc trên mặt đất. Cách ngồi phù hợp nhất là để đầu gối gần nhau và đặt tay lên đùi hoặc gối.
- Sử dụng cả hai tay khi trao đổi đồ vật: Khi đưa hồ sơ của bạn, hoặc bất kỳ tài liệu nào khác cho người phỏng vấn hãy luôn sử dụng cả hai tay. Và cũng sử dụng cả hai tay khi nhận bất cứ thứ gì từ người phỏng vấn.
Dưới đây là những câu thường được nói ở cuối cuộc phỏng vấn tiếng Nhật:
本日は貴重なお時間をいただき、ありがとうございました。
Honjitsu wa kichou na ojikan wo itadaki, arigatou gozaimashita.
- Xin chân thành cảm ơn vì đã dành thời gian quý báu của bạn để phỏng vấn tôi hôm nay.
何卒よろしくお願いいたします。
Nanisotsu yoroshiku onegai itashimasu.
- Xin chân thành mong được giúp đỡ và hỗ trợ từ bạn.
Chuẩn bị câu trả lời trước khi phỏng vấn tiếng Nhật
Phương pháp luyện tập phỏng vấn tiếng Nhật được khuyến nghị để bạn làm quen trước ngày phỏng vấn tiếng Nhật. Luyện tập cách tự giới thiệu bản thân cũng như trả lời những câu hỏi thường được đặt trong phỏng vấn tiếng Nhật nhằm giúp bạn thể hiện bản thân một cách tốt nhất.
Làm thế nào để giới thiệu bản thân?
Tự giới thiệu「自己紹介 - jiko shoukai」thường là câu hỏi đầu tiên được đặt trong một cuộc phỏng vấn. Đây cũng là cơ hội để người phỏng vấn đánh giá khả năng tiếng Nhật của bạn. Bạn không cần phải nói nhanh, chỉ cần nói rõ ràng. Người phỏng vấn tiếng Nhật sẽ yêu cầu bạn tự giới thiệu bằng cách nói「自己紹介をしてください」- "jiko shoukai wo shite kudasai" (Hãy tự giới thiệu bản thân).
【Câu trả lời mẫu】
●●●●●●と申します。年齢は24歳です。ベトナムのホーチミン出身です。
ベトナムの●●大学●●学部を卒業して、日本語学校で2年間通訳として働きました。
日本に来るベトナム人を助ける仕事には自信があります。以上となります。
本日はよろしくお願いいたします。
●●●●●● to moushimasu。 nenrei wa nijuuyon-sai desu。betonamu no ho-chi min shusshin desu。
betonamu no ●● daigaku ●● gakubu wo sotsugyou shite、nihongogakkou de ni-nenkan tsuuyaku toshite hatarakimashita。
nihon ni kuru betonamu-jin wo tasukeru shigoto ni wa jishin ga arimasu。ijou to narimasu。
honjitsu wa yoroshiku onegaiitashimasu。
Tự giới thiệu bản thân không phải là thời điểm thích hợp để thuyết phục người phỏng vấn, vì vậy hãy giới hạn trong khoảng 30 giây đến 1 phút. Một sự giới thiệu ngắn gọn về bản thân như tên, tuổi, quê quán, trường đại học và khoa học, công việc gần đây nhất của bạn là đủ. Sau khi phần này kết thúc, phần còn lại của cuộc phỏng vấn tiếng Nhật sẽ là chuyên mục hỏi đáp với người phỏng vấn thông qua việc đặt câu hỏi và bạn sẽ trả lời bằng tiếng Nhật. Nếu bạn muốn người phỏng vấn tiếng Nhật lặp lại câu hỏi, hãy lịch sự yêu cầu theo cách sau:
「すみません、もう一度お願いします。」
Sumimasen, mou ichido onegaishimasu.
- Xin lỗi, làm ơn nhắc lại giúp tôi.
Mẫu câu hỏi - đáp hay gặp trong phỏng vấn tiếng Nhật
phỏng vấn tiếng Nhật
Dưới đây là một số mẫu câu trong phỏng vấn tiếng Nhật thường gặp. Hãy tham khảo và luyện tập để buổi phỏng vấn tiếng Nhật của bạn được thành công nhé!
Hãy cho chúng tôi biết điểm mạnh/ điểm yếu của bạn
「長所と短所を教えてください。」
choushou to tansho wo oshiete kudasai.
【Câu trả lời mẫu】
私の長所は忍耐力があるところです。
日本に来たばかりのときは、文化の違いに驚いて受け入れられなかったこともありました。
しかし、日本の友達やインターネットなどを参考に日本の習慣を少しずつ学んできました。
難しい課題にも自力で解決しようと努力できることが自慢です。
Watashi no choushou wa nintairyoku ga aru koto desu。
nihon ni kita bakari no toki wa, bunka no chigai ni odoroite ukeirerarenakatta koto mo arimashita。
shikashi, nihon no tomodachi ya intaanetto nado wo sankou ni nihon no shuukan wo sukoshizutsu manandekimashita。
muzukashii kadai nimo jiriki de kaiketsushiyou to doryoku dekiru koto ga jiman desu。
- Điểm mạnh của tôi là đức tính kiên nhẫn. Khi tôi đến Nhật Bản lần đầu, tôi đã bị sốc với sự khác biệt văn hóa và có những lúc khó chấp nhận. Tuy nhiên, tôi đã học từng chút một về phong tục tập quán Nhật Bản với sự giúp đỡ của bạn bè người Nhật và thông qua internet. Tôi cũng tự hào về khả năng tự giải quyết những vấn đề khó khăn bằng nỗ lực của bản thân.
短所は少々プライドが高いところです。
自分が正しいと思ったら意見をはっきり言うことが多いです。
しかし、日本に来てから、お互いに『すみません』と言い合う気遣いを学びました。
今では、まず自分から謝ることを心掛けています。
Tansho wa shoushou puraido ga takai tokoro desu。
jibun ga tadashii to omottara iken wo hakkiri iiu koto ga ooi desu。
shikashi, nihon ni kitekara, otagai ni “sumimasen” to iiau kizukai wo manabimashita.
ima dewa, mazu jibun kara ayamaru koto wo kokoro kaketeimasu。
- Điểm yếu của tôi là có chút tính tự cao. Tôi thường bày tỏ rõ ràng ý kiến của mình khi nghĩ bản thân đúng. Tuy nhiên, kể từ khi đến Nhật Bản, tôi đã học được sự quan tâm và nói lời xin lỗi với người khác. Bây giờ, tôi luôn cố gắng tự mình xin lỗi trước.
Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ điểm mạnh và điểm yếu của mình để có thể trình bày rõ ràng trong buổi phỏng vấn tiếng Nhật.
Thành tựu và kinh nghiệm thành công trong công việc của bạn là gì?
「仕事の実績や成功体験を教えてください」
shigoto no jisseki ya seikou taiken wo oshietekudasai.
【Câu trả lời mẫu】
日本に住むベトナム人に多い悩みと役立つ知識をまとめた資料を作り、社内で共有しました。
社内でベトナム人社員は私1人だったのですが、その結果、日本人社員もベトナム人学生の悩み相談に乗れるようになりました。
Nihon ni sumu betonamu-jin ni ooi nayami to yakutatsu chishiki wo matometa shiryou wo tsukuri, shanai de kyouyuu shimashita。
shanai dewa betonamu-jin shain wa watakushi hitori dattano desuga, sono kekka, nihon-jin shaiin mo betonamu-jin gakusei no nayami soudan ni noreruyou ni narimashita。
- Tôi đã tạo một tài liệu tổng hợp về những khó khăn phổ biến và kiến thức hữu ích cho người Việt Nam sống tại Nhật Bản và chia sẻ nó trong công ty. Tôi là nhân viên duy nhất gốc Việt trong công ty, và kết quả là nhân viên Nhật Bản cũng có thể hỗ trợ sinh viên Việt Nam với những vấn đề họ đang gặp phải.
Khi muốn thuyết phục nhà tuyển dụng trong buổi phỏng vấn tiếng Nhật, hãy trích dẫn những điểm cụ thể từ câu chuyện thực tế hoặc trải nghiệm mà bạn đã nhận được sự tán thưởng trong công ty hay một dự án thành công mà bạn đã tham gia, thành tích đã làm tăng doanh số bán hàng…
Việc bạn muốn làm sau khi vào công ty là gì ?
「入社したら何をしたいですか?」
nyuusha shitara nani wo shitai desuka ?
【Câu trả lời mẫu】
ベトナム人と日本人との橋渡しができる業務を行いたいです。
これまで私は、日本で生活するベトナム人のサポートを行ってきました。
入社後は、ベトナム人がどのようなことに悩み、そしてベトナム人と関わる日本人がどのような問題を抱えているを把握し、
両者にとって最善の対応ができるようになりたいと考えています。
Betonamu-jin to nihon-ji to no hashiwatashi ga dekiru gyoumu wo okonaitai desu。
Kore made watakushi wa, nihon de no seikatsu suru betonamu-jin no sapooto wo okonattekimashita。
nyuusha ato wa, betonamu-jin ga dono youna koto ni nayami, soshite betonamu-jin to kakawaru nihon-jin ga dono youna mondai wo kakaeteiru wo haaku shi,
ryosha nitotte saizen no taiou ga dekiru youni naritai to kangaeteimasu。
- Tôi muốn làm việc như cầu nối giữa người Việt Nam và người Nhật. Cho đến nay, tôi đã hỗ trợ người Việt sống tại Nhật Bản. Sau khi gia nhập công ty, tôi muốn hiểu rõ vấn đề mà người Việt Nam gặp phải và những vấn đề mà người Nhật liên quan đến người Việt Nam đang đối diện để có thể đối ứng một cách tốt nhất cho cả hai bên.
Khi trả lời câu hỏi này, cách tốt nhất là nói về kinh nghiệm trong quá khứ của bạn phù hợp với mô tả công việc. Một điểm thu hút khác đó là chỉ có bạn, với vai trò là người nước ngoài mới có thể thực hiện công việc đó sau khi gia nhập công ty.
Kết
Phỏng vấn tiếng Nhật, một trong những vấn đề nan giải của nhiều người nước ngoài khi xin việc ở Nhật. Nếu bạn đang chuẩn bị phỏng vấn tiếng Nhật, hãy tham khảo bài viết trên của JapanViec nhé! Chúc bạn thành công trong mọi lần phỏng vấn tiếng Nhật và tìm được công việc phù hợp!